Thuật ngữ
Biên độ dao động giá (Price Range Fluctuation)
Biên độ dao động giá (Price Range Fluctuation)
Là khoảng dao động của giá hợp đồng tương lai quy định trong ngày giao dịch, tính theo tỷ lệ phần trăm (%) so với giá tham chiếu.
Bên bán quyền chọn (Seller)
Là bên sẽ phải thực hiện nghĩa vụ bán/mua lượng hàng hóa ở mức giá (strike price) đã cam kết trong giao dịch quyền chọn mua/ quyền chọn bán nếu bên mua quyết định thực hiện quyền (exercise). Bên bán quyền chọn được hưởng phí quyền chọn (premium) do bên mua quyền chọn trả ngay khi bán quyền chọn (dù bên mua có thực hiện quyền hay không). Bên bán quyền chọn sẽ phải ký quỹ đảm bảo nghĩa vụ thực hiện hợp đồng quyền chọn đã bán và được đánh giá lại hàng ngày.
Bên mua quyền chọn (Buyer)
Là bên có quyền được thực hiện (nhưng không có nghĩa vụ) mua/bán lượng hàng hóa ở mức giá đã cam kết trong giao dịch quyền chọn mua/quyền chọn bán. Bên mua quyền chọn sẽ phải trả phí quyền chọn cho bên bán ngay khi mua quyền chọn (dù có thực hiện quyền hay không).
Bù trừ (Clearing)
Là quá trình xác định vị thế ròng để tính toán nghĩa vụ tài chính của các bên tham gia giao dịch.
Chi phí giao dịch (Transaction Fee)
Chi phí Nhà đầu tư phải chịu khi giao dịch hàng hóa phái sinh.
Chiến lược giảm rủi ro (Hedging)
Ảnh hưởng của các biến động giá khác nhau lên danh mục tài sản nào đó và tránh biến động thị trường. Trên thực tế, hedging nói đến việc mua và bán theo giá kỳ hạn hoặc mở vị trí với tài sản tương tự. Hedging trở nên phổ biến khi sự bất ổn của thị trường gia tăng.
Chuyển vị trí (Rollover)
Quá trình chuyển vị trí giao dịch được mở từ ngày này sang ngày khác.
Chênh lệch Bid/Ask (Spread)
Thông tin các tỷ giá mà khách hàng nhận được trong phần mềm giao dịch bao gồm cả 2 giá đó. Spread hiện tại của một cặp ngoại tệ hay loại tài sản là phần quan trọng cấu thành nên tính thanh khoản của nó.
Chỉ báo cân bằng khối lượng (Balance Only with Volume - OBV)
Chỉ thị tích lũy được lập trên cơ sở chỉ số khối lượng giao dịch và phản ánh mối quan hệ giữa khối lượng hợp đồng được thực hiện và biến động giá của tài sản.
Chỉ số dòng tiền (Cash Flow Index - IFI)
Chỉ thị kĩ thuật được lập ra để đánh giá sức mạnh của dòng tiền vào tài sản bằng cách so sánh sự tăng và giảm giá trong một khoảng thời gian nhất định, có tính tới khối lượng các giao dịch.